Mục đích sử dụng:
Tổng quát:
Chủ yếu thiết kế dùng cho công tác bảo trì sửa chữa, như sửa chữa bảo trì đường ống nhà máy thủy điện, thiết bị máy móc của nhà máy, nhất là các hạng mục ngâm chìm trong nước.
Hàng hải:Vỏ ngoài, khu vực trong nhà và ngoài trời.Dùng cho đóng mới và bảo dưỡng tàu thuyền, sà lan, hay các công trình ngoài biển như giàn khoan, điện gió...
Công nghiệp: Đề nghị sử dụng cho môi trường biển như khu vực giao động sóng, nhà máy lọc dầu, nhà máy điện, cầu, công trình cao tầng, thiết bị khai thác mỏ và kết cấu sắt thép, đường ống thủy điện, đường ống, bồn bể..
Phê chuẩn & chứng chỉ
Sản phẩm này góp điểm vào hồ sơ lấy chứng chỉ Tiêu chuẩn Công trình Xanh. Xin tham khảo mục Tiêu chuẩn Công trình Xanh.
Được phê chuẩn phù hợp với PSPC cho Hầm hàng chứa dầu thô theo IMO Res. MSC 288(87) NORSOK Hệ số 1, Bản hiệu chỉnh số 5.Ngũ cốc, Newcasle Occupational Health
Khi được sử dụng trong 1 hệ đã được phê chuẩn, sản phẩm này có chứng chỉ sau:
- Mức độ loang cháy thấp phù hợp với Chỉ định EU cho Thiết bị Hàng hải. Được phê chuẩn phù hợp với Phần 5 và 2 của Phụ lục 1-IMO 2010 FTP Code, hay Phần 5 và 2 của Phụ lục 1-IMO FTPC khi cần thỏa với Chương 8-IMO 2010 FTP Code.
Những biến thể khác cùng dòng sản phẩm
Jotamastic 90 Aluminium
Jotamastic 90 GF
Xin tham khảo Bảng thông số kỹ thuật riêng biệt cho mỗi chi tiết thay đổi.
Màu sắc
đen, trắng và theo hệ thống pha sơn công nghiệp tự động (MCI)
Thông số sản phẩm
Đặc tính Thử nghiệm/Tiêu chuẩn Mô tả
Loại tiêu chuẩn
Thể tích chất rắn ISO 3233 80 ± 2 %
Cấp độ bóng (GU 60 °) ISO 2813 bóng vừa (35-70)
Điểm chớp cháy ISO 3679 Method 1 35 °C
Tỷ trọng tính toán 1.4 kg/l
VOC-US/Hong Kong US EPA phương pháp 24 (kiểm nghiệm)
(CARB(SCM)2007, SCAQMD rule 1113, Hong Kong)C-EU 270g/l
Loại cho khí hậu lạnh
Thể tích chất rắn ISO 3233 80 ± 2 %
Điểm chớp cháy ISO 3679 Method 1 36 °C
Tỷ trọng
VOC-US/Hong Kong tính toán 1.4 kg/l
US EPA phương pháp 24 (kiểm nghiệm) (CARB(SCM)2007, SCAQMD rule 1113, Hong Kong): 220 g/l
VOC-EU IED (2010/75/EU) (lý thuyết) 213 g/l
Những giá trị trên là những giá trị tiêu biểu cho những sản phẩm được sản xuất bởi nhà máy, nó có thể thay đổi tùy theo màu sắc.
Tất cả thông số được áp dụng cho sơn đã được pha trộn. Mô tả về độ bóng: Theo định nghĩa của Jotun.
Có sự thay đổi nhỏ về màu sắc khi thay đổi 2 loại chất đóng rắn. Nếu tiếp xúc với môi trường mà không được sơn phủ lớp hoàn thiện, Bản khí hậu lạnh (WG) sẽ bị biến vàng với tốc độ nhanh hơn khi so với Bản tiêu chuẩn cùng màu.
Giá trị VOC thể hiện ở màu xanh.
Chiều dày mỗi lớp
Dãi thông số kỹ thuật tiêu chuẩn đề nghị
Loại tiêu chuẩn
|
|
Chiều dày khô
|
100
|
-
|
300
|
μm
|
Chiều dày ướt
|
125
|
-
|
375
|
μm
|
Định mức phủ lý thuyết
|
8
|
-
|
2.7
|
m²/l
|
Loại cho khí hậu lạnh
|
|
|
|
|
Chiều dày khô
|
100
|
-
|
300
|
μm
|
Chiều dày ướt
|
125
|
-
|
375
|
μm
|
Định mức phủ lý thuyết
|
8
|
-
|
2.7
|
m²/l
|
Chuẩn bị bề mặt
Nhằm bảo đảm độ bám dính lâu dài của lớp kế, bề mặt phải sạch, khô và không chứa những tạp chất khác.
Bảng tổng kết cho công tác chuẩn bị bề mặt
Chất nền vật sơn
|
Chuẩn bị bề mặt
|
Tối thiểu
|
Đề nghị
|
Thép carbon
|
St 2 (ISO 8501-1)
|
Sa 2 (ISO 8501-1)
|
Thép không rỉ
|
Bề mặt phải được chà nhám bằng máy hay bằng tay, xử dụng giấy nhám hay đĩa mài nhám có hạt phi kim loại để tạo độ nhám bề mặt.
|
Phun hạt làm sạch bề mặt sử dụng hạt phi kim loại được phê chuẩn để đạt được độ nhám bề mặt phù hợp.
|
Nhôm
|
Bề mặt phải được chà nhám bằng máy hay bằng tay, xử dụng giấy nhám hay đĩa mài nhám có hạt phi kim loại để tạo độ nhám bề mặt.
|
Phun hạt làm sạch bề mặt sử dụng hạt phi kim loại được phê chuẩn để đạt được độ nhám bề mặt phù hợp.
|
Tôn tráng kẽm.
|
Bề mặt phải sạch, khô và có độ nhám tốt.
|
Thổi hạt lướt xử dụng hạt phi kim loại để tạo một bề mặt sạch và có độ nhám đều.
|
Thép sơn lót tại xưởng
|
Lớp sơn lót tại xưởng sạch, khô và không bị hư hại (IOS 12944-4, 5.4)
|
Sa 2 (ISO 8501-1)
|
Bề mặt sơn
|
Lớp sơn tương thích sạch, khô và không bị hư hại
|
Lớp sơn tương thích sạch, khô và không bị hư hại
|
Bê tông
|
Rửa nước áp lực thấp đạt bề mặt nhám, sạch, khô và không còn lớp xốp bề mặt (laitance).
|
Đóng rắn tối thiểu 4 tuần. Lượng hơi ẩm tối đa 5%. Chuẩn bị bề mặt bằng phương pháp phun hạt kín hay mài đĩa kim cương hay các phương pháp khác để mài nhám bề mặt bê tông và tẩy sạch lớp sữa bề mặt bê tông.
|
Thi công:
Phương pháp thi công
Sản phẩm có thể được thi công bằng
Dạng phun: Sử dụng máy phun sơn yếm khí (airless spray).
Cọ/chổi sơn: Được đề nghị dùng cho công tác sơn dậm vá góc cạnh và diện tích nhỏ. Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định.
Ru-lô/con lăn: Có thể sử dụng cho diện tích nhỏ. Không đề nghị dùng cho lớp chống rỉ đầu tiên. Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định.
Tỷ lệ pha trộn (theo thể tích)
Loại tiêu chuẩn
Jotamastic 90 Comp A 3.5 phần
Jotamastic 90 Standard Comp B 1 phần
Loại cho khí hậu lạnh
Jotamastic 90 Comp A 3. phần
Jotamastic 90 Wintergrade Comp B 1 phần
Dung môi pha loãng/vệ sinh
Chất pha loãng: Jotun Thinner No. 17
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn
Cỡ béc (inch/1000):19-25
Áp lực tại đầu súng phun (tối thiểu):150 bar/2100 psi
Thời gian khô và đóng rắn
|
|
Nhiệt độ bề mặt
|
-5
|
°C
|
0 °C
|
5 °C
|
10 °C
|
23 °C
|
40 °C
|
Loại tiêu chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
Khô bề mặt
Khô để đi lên được
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu
|
|
|
20 h
40 h
30 h
|
12 h
20 h
10 h
|
4 h
6 h
3 h
|
1.5 h 3 h
1.5 h
|
Khô/đóng rắn để sử dụng
|
|
|
|