- Sơn Sàn Epoxy Tự San Phẳng Unipoxy Lining. Mô tả: Sơn UNIPOXY LINING là loại sơn sàn epoxy tự san phẳng, không dung môi, có khả năng chống mài mòn và va đập vượt trội. Lớp sơn phủ sau khi đóng rắn hoàn thiện có đặc tính cứng, dai, mịn và có khả năng chống lại hóa chất, mài mòn, va đập vượt trội. Sử dụng: Làm lớp phủ chịu lực trên sàn bê tông. Nơi được sử dụng yêu cầu chịu va đập và hóa chất cao như cho sàn phòng thí nghiệm, nhà máy hạt nhân, bệnh viện, nhà máy điện tử, hóa chất, dược phẩm, v.v.
I. Tổng quan về Sơn sàn Epoxy Lining
Sơn sàn Epoxy Lining là loại sơn sàn Epoxy tự phẳng, không dung môi, có khả năng chống mài mòn và va đập mạnh. Nó đóng rắn để hoàn thiện cứng, dai, mịn và có khả năng chống lại hóa chất, mài mòn, va đập vượt trội.
-
Khuyến cáo sử dụng
- Sơn sàn Epoxy Lining là lớp trung gian chịu lực cho sàn bê tông chịu lực và mài mòn lớn.
- Có khả năng chịu va đập và chống hoá chất
- Sử dụng tốt cho sàn phòng thí nghiệm, nhà máy điện hạt nhân, bệnh viện, điện tử, nhà máy hóa chất, dược phẩm, v.v.
II. Tính chất vật lý Sơn sàn Epoxy Lining
1. Bề mặt và màu sơn
Bề mặt: Bóng
Màu sơn: Xanh lá. Các màu khác được sản xuất theo yêu cầu
2. Thời gian khô
Nhiệt độ bề mặt |
5℃ |
10℃ |
20℃ |
30℃ |
Khô chạm tay |
10 giờ |
6 giờ |
3 giờ |
2 giờ |
Khô toàn phần |
48 giờ |
35 giờ |
17 giờ |
12 giờ |
Khô đóng rắn |
9 ngày |
6 ngày |
4 ngày |
3 ngày |
3. Hàm lượng chất rắn:
Xấp xỉ 96%
4. Độ phủ lý thuyết
1,04ℓ/㎡ độ dày màng khô 1mm trên bề mặt nhẵn.
2.08ℓ/㎡ độ dày màng khô 3mm trên bề mặt nhẵn.
3.12ℓ/㎡ độ dày màng khô 3mm trên bề mặt nhẵn.
5. Khối lượng riêng
1.43 ~ 1.53 (Kg/L) tùy theo màu sắc
6. Điểm chớp cháy
Base (PTA): trên 60℃
III. Hướng dẫn thi công Sơn sàn Epoxy Lining
1. Chuẩn bị bề mặt
Loại bỏ dầu mỡ bám trên bề mặt cần sơn với Thinner No. 003 or Toluene
Không thi công lớp phủ trừ khi bê tông đã đóng rắn ít nhất 28 ngày ở 20℃/68℉ và dưới 80% RH hoặc tương đương.
Độ ẩm của bề mặt phải dưới 6%
2. Lớp sơn lót
UNIPOXY PRIMER hoặc theo đặc điểm kỹ thuật.
UNIPOXY LINING phải được phủ hai lần (lần thứ nhất: lớp phủ 1mm, lần thứ hai: lớp phủ chính 2mm) để ngăn ngừa hiện tượng bong bóng do khoảng trống bê tông và khuyết tật lớp phủ do vật liệu ô nhiễm
3. Điều kiện thi công thích hợp
Nhiệt độ thi công, bảo dưỡng thích hợp là 10℃ -28℃
Không thi công khi độ ẩm trên 85℃ và nhiệt độ bề mặt phải trên 10℃ để tránh ngưng tụ
4. Tỷ lệ pha trộn
PTA (Cơ sở): PTB (Chất đóng rắn) = 20: 4 (theo khối lượng)
Trộn riêng, sau đó kết hợp với nhau và trộn kỹ bằng máy khuấy sơn tốc độ cao để từ 2 – 3 phút trước khi thi công theo tỷ lệ đã phân phối
5. Thời gian đóng rắn
5℃ |
10℃ |
20℃ |
30℃ |
48 giờ |
35 giờ |
17 giờ |
12 giờ |
6. Dung môi pha loãng
Không yêu cầu
7. Phương pháp thi công
Mùa hè: cào, trát
Mùa đông: bột bả (để ngăn bong tróc bề mặt)
8. Độ dày màng sơn
Khuyến nghị mỗi lớp khô 2000µm – 3000µm
Nên thi công 2 lớp
9. Thời hạn sử dụng
6 tháng (bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát)
10. Quy cách đóng gói
24L (Chất nền (PTA):Chất đóng rắn (PTB) = 20L: 4L)
IV. Cảnh báo
Các hợp chất sơn sẽ gây ra đau đầu, chóng mặt, mất thăng bằng và các vấn đề về sức khỏe, vì vậy không được hít thở hơi, phun sương, khói và không nếm thử các hợp chất sơn.
Trong quá trình thi công, để tránh hít hơi sơn hoặc sương của súng phun sương, hãy đeo khẩu trang, kính bảo hộ, găng tay và thiết bị bảo hộ thích hợp.
Tránh tiếp xúc với mắt và da trong quá trình thi công, trong trường hợp tiếp xúc với da và mắt hoặc ăn sơn, hãy sơ cứu bằng xem các hướng dẫn hỗ trợ trên nhãn sơn và sau đó nhờ bác sĩ hỗ trợ y tế ngay lập tức.
Không sơn ở những khu vực hạn chế không khí. Nếu bạn bắt buộc phải thi công trong các khu vực hạn chế thì nên sử dụng máy thông gió để thổi ra ngoài, công nhân phải đeo mặt nạ phòng độc.
Ngoài ứng dụng, không cho phép sử dụng sơn làm nhiên liệu.